0 Comments

Giá gạo hôm nay đi ngang sau phiên điều chỉnh trái chiều hôm qua. Cụ thể, gạo thường ở mức 11.000 – 11.500 đồng/kg, gạo Nàng Nhen 16.000 đồng/kg, thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg, thơm Jasmine 15.000 – 16.000, Nàng Hoa 16.200 đồng/kg, Gạo Nhật 24.000 đồng/kg, cám 6.000 đồng/kg; Hương Lài giá 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mức 4.000 đồng/kg và gạo Sóc Thái 19.000 đồng/kg.

Ảnh minh họa

Riêng giá tấm IR 504 trong nước là 9.200 đồng/kg, giá cám vàng là 6.800 đồng/kg, giữ giá so với hôm cuối tuần trước 23/3. Gạo NL IR 504 đang ở mức 9.700 – 9.750 đồng/kg, giữ giá so với cuối tuần trước. Gạo TP IR 504 (5% tấm) 11.200 đồng/kg, ổn định so với giá hôm 23/3.

Hiện tại các thương lái đang đẩy mạnh thu mua lúa Đông Xuân để tạm trữ và phục vụ xuất khẩu.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tính đến ngày 15/3, Việt Nam đã xuất khẩu được 858.605 tấn gạo, trị giá 470,3 triệu USD. Trong đó, chỉ tính riêng 15 ngày đầu tháng 3 cả nước đã xuất khẩu được 203.320 tấn gạo, trị giá 111,3 triệu USD.

Hiện tại các thương nhân xuất khẩu gạo đang đẩy mạnh thu mua lúa Đông xuân để tạm trữ và phục vụ xuất khẩu. Đơn cử tại Vĩnh Long, các doanh nghiệp như Công ty cổ phần Lương thực – thực phẩm, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu, Công ty Lương thực Vĩnh Long và Công ty TNHH Hồng Trang đang tập trung củng cố hệ thống thu mua ở các huyện, nhằm thực hiện tốt việc tổ chức mua 49.000 tấn gạo tạm trữ (tương đương gần 100.000 tấn lúa). Ngoài ra, các doanh nghiệp cũng tăng cường khai thác thị trường xuất khẩu.

Về tình hình xuất khẩu, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo 5% tấm của Việt Nam hiện giảm xuống 500 – 510 USD/tấn, so với 505 – 510 USD/tấn của tuần trước.

Gạo đồ 5% tấm xuất khẩu của Ấn Độ cuối tuần qua tăng lên 395 – 410 USD/tấn, từ mức 393 – 399 USD/tấn một tuần trước đó.

Gạo Thái Lan tuần qua giá cũng giảm xuống 505 – 515 USD/tấn, sau khi đạt mức cao nhất kể từ giữa tháng 12/2020 (515 – 560 USD/tấn) hồi đầu tháng 3.

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong 2 tháng đầu năm 2021, lượng gạo cả nước xuất khẩu đạt trên 656.045 tấn, kim ngạch gần 359,46 triệu USD, giá trung bình đạt 547,9 USD/tấn, giảm mạnh 29,4% về lượng, giảm 16,5% về kim ngạch nhưng tăng 18,2% về giá so với 2 tháng đầu năm 2020.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 24/3/2021

STT

Sản phẩm

Giá (ngàn đồng/kg)

Thay đổi

1

Nếp Sáp

22

Giữ nguyên

2

Nếp Than

32

-300 đồng

3

Nếp Bắc

27

Giữ nguyên

4

Nếp Bắc Lứt

34

Giữ nguyên

5

Nếp Lứt

24.5

Giữ nguyên

6

Nếp Thơm

30

Giữ nguyên

7

Nếp Ngồng

22

-1000 đồng

8

Gạo Nở Mềm

12

+1000 đồng

9

Gạo Bụi Sữa

13

Giữ nguyên

10

Gạo Bụi Thơm Dẻo

12

Giữ nguyên

11

Gạo Dẻo Thơm 64

12.5

Giữ nguyên

12

Gạo Dẻo Thơm

15

Giữ nguyên

13

Gạo Hương Lài Sữa

16

Giữ nguyên

14

Gạo Hàm Châu

14

Giữ nguyên

15

Gạo Nàng Hương Chợ Đào

19

+500 đồng

16

Gạo Nàng Thơm Chợ Đào

17

Giữ nguyên

17

Gạo Thơm Mỹ

13.5

Giữ nguyên

18

Gạo Thơm Thái

14

Giữ nguyên

19

Gạo Thơm Nhật

16

Giữ nguyên

20

Gạo Lứt Trắng

24.2

Giữ nguyên

21

Gạo Lứt Đỏ (loại 1)

25.5

Giữ nguyên

22

Gạo Lứt Đỏ (loại 2)

44

Giữ nguyên

23

Gạo Đài Loan

25

Giữ nguyên

24

Gạo Nhật

29

Giữ nguyên

25

Gạo Tím

38

Giữ nguyên

26

Gạo Huyết Rồng

45

Giữ nguyên

27

Gạo Yến Phụng

35

Giữ nguyên

28

Gạo Long Lân

27

Giữ nguyên

29

Gạo Hoa Sữa

18

Giữ nguyên

30

Gạo Hoa Mai

20

Giữ nguyên

31

Tấm Thơm

16

Giữ nguyên

32

Tấm Xoan

17

Giữ nguyên

33

Gạo Thượng Hạng Yến Gạo

22.2

Giữ nguyên

34

Gạo Đặc Sản Yến Gạo

17

Giữ nguyên

35

Gạo Đài Loan Biển

16

Giữ nguyên

36

Gạo Thơm Lài

14.5

Giữ nguyên

37

Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

16

Giữ nguyên

38

Lúa loại 1 (trấu)

x

Giữ nguyên

39

Lúa loại 2

8.5

Giữ nguyên

40

Gạo Sơ Ri

14

Giữ nguyên

41

Gạo 404

12.2

Giữ nguyên

42

Lài Miên

14

Giữ nguyên

43

Gạo ST25

25

+500 đồng

Author

minh@pressvn.com