Gạo xuất khẩu Việt Nam hiện cao nhất thế giới

Giá chủng loại tấm IR 504 là 10.000 đồng/kg, giá cám vàng là 6.850 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua 18/12. Gạo NL IR 504 là 9.600 đồng/kg, gạo TP IR 504 (5% tấm) có giá 10.900 đồng/kg, giữ ổn định so với hôm qua.

Giá lúa trung bình năm 2020 đã cao hơn từ 300 – 1.000 đồng/kg so với cùng kỳ 2019, nông dân có lợi nhuận từ 30%.

Bảng giá gạo trong nước hôm nay 19/12/2020 (ĐVT: đồng/kg)

Chủng loại

Giá hôm nay

Giá hôm qua

Thay đổi

NL IR 504

9.600

9.600

– 0 đồng

TP IR 504 (5% tấm)

11.900

10.900

– 0 đồng

Tấm 1 IR 504

10.000

10.000

– 0 đồng

Cám vàng

6.850

6.850

– 0 đồng

Trước bối cảnh thu hoạch lúa vụ Thu Đông trong nước sắp kết thúc, trong khi nhu cầu nhập khẩu gạo từ các nước chịu ảnh hưởng bởi lũ lụt, thiên tai, dự kiến giá gạo Việt Nam vẫn duy trì ổn định đến cuối năm.

Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 493 – 497 USD/tấn. Dự báo, thị trường xuất khẩu gạo trong thời gian tới sẽ có nhiều triển vọng.

Nhu cầu dự trữ gạo của các quốc gia nhập khẩu lớn sẽ tăng do dịch bệnh COVID-19 vẫn tiếp tục diễn biến phức tạp. Trong khi đó, sản lượng lúa gạo của một số nước xuất khẩu khác như: Thái Lan, Campuchia, Ấn Độ bị sụt giảm do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, lũ lụt,…

Mặt khác, việc nông dân chuyển đổi từ đất lúa sang trồng cây ăn trái ngày càng nhiều do thu nhập từ trồng lúa không cao cũng là nguyên nhân khiến nguồn cung bị hạn chế.

Trên thế giới, gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ hiện có giá 372 – 378 USD/tấn, tăng so với 366 – 370 USD/tấn trước đó một tuần. Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Ấn Độ (REA) cho biết, nhu cầu của các đối tác đang tốt lên, vì giá rẻ hơn so với các nước xuất khẩu khác.

Tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm tăng lên 480 – 490 USD/tấn, từ 475 – 485 USD/tấn một tuần trước đó, do cước phí vận chuyển tăng mạnh.

Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 19/12/2020

STT

Sản phẩm

Giá (ngàn đồng/kg)

Thay đổi

1

Nếp Sáp

22

Giữ nguyên

2

Nếp Than

32

-300 đồng

3

Nếp Bắc

27

Giữ nguyên

4

Nếp Bắc Lứt

34

Giữ nguyên

5

Nếp Lứt

24.5

Giữ nguyên

6

Nếp Thơm

30

Giữ nguyên

7

Nếp Ngồng

22

-1000 đồng

8

Gạo Nở Mềm

12

+1000 đồng

9

Gạo Bụi Sữa

13

Giữ nguyên

10

Gạo Bụi Thơm Dẻo

12

Giữ nguyên

11

Gạo Dẻo Thơm 64

12.5

Giữ nguyên

12

Gạo Dẻo Thơm

15

Giữ nguyên

13

Gạo Hương Lài Sữa

16

Giữ nguyên

14

Gạo Hàm Châu

14

Giữ nguyên

15

Gạo Nàng Hương Chợ Đào

19

+500 đồng

16

Gạo Nàng Thơm Chợ Đào

17

Giữ nguyên

17

Gạo Thơm Mỹ

13.5

Giữ nguyên

18

Gạo Thơm Thái

14

Giữ nguyên

19

Gạo Thơm Nhật

16

Giữ nguyên

20

Gạo Lứt Trắng

24.2

Giữ nguyên

21

Gạo Lứt Đỏ (loại 1)

25.5

Giữ nguyên

22

Gạo Lứt Đỏ (loại 2)

44

Giữ nguyên

23

Gạo Đài Loan

25

Giữ nguyên

24

Gạo Nhật

29

Giữ nguyên

25

Gạo Tím

38

Giữ nguyên

26

Gạo Huyết Rồng

45

Giữ nguyên

27

Gạo Yến Phụng

35

Giữ nguyên

28

Gạo Long Lân

27

Giữ nguyên

29

Gạo Hoa Sữa

18

Giữ nguyên

30

Gạo Hoa Mai

20

Giữ nguyên

31

Tấm Thơm

16

Giữ nguyên

32

Tấm Xoan

17

Giữ nguyên

33

Gạo Thượng Hạng Yến Gạo

22.2

Giữ nguyên

34

Gạo Đặc Sản Yến Gạo

17

Giữ nguyên

35

Gạo Đài Loan Biển

16

Giữ nguyên

36

Gạo Thơm Lài

14.5

Giữ nguyên

37

Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

16

Giữ nguyên

38

Lúa loại 1 (trấu)

x

Giữ nguyên

39

Lúa loại 2

8.5

Giữ nguyên

40

Gạo Sơ Ri

14

Giữ nguyên

41

Gạo 404

12.2

Giữ nguyên

42

Lài Miên

14

Giữ nguyên

43

Gạo ST25

25

+500 đồng

Theo Thu Uyên/KTCK

Author

minh@pressvn.com